KEM
KETOCONAZOL
Cremoris ketoconazoli
Là thuốc kem có chứa
ketoconazol.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu chung trong chuyên luận “Thuốc
mềm dùng trên da va niêm mạc” mục “Kem” phụ lục
1.12 và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng ketoconazol,C26H28Cl2N4O4,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn .
Tính
chất
Kem màu trắng ngà, đồng
nhất .
Định
tính
A.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng : Silica gel GF254.
Dung môi khai triển: N-hexan - ethylacetat - methanol -
nước - acid acetic ( 42 : 40 :15 : 2 :1).
Dung dịch thử: Lắc một lượng kem tương ứng
với khoảng 50 mg ketoconazol trong 50 ml cloroform (TT) và lọc.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch ketoconazol chuẩn 0,1% trong cloroform (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt 10 µl mỗi dung dịch trên.
Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi
được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô
ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
ở bước sóng 254 nm .
Vết
chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử
phải tương ứng về vị trí và màu sắc
với vết chính trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu .
B.Trong
phần Định lượng, trên sắc ký đồ của
dung dịch thử pic chính phải có thời gian lưu
tương ứng với
thời gian lưu của píc ketoconazol trên sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn.
Định lượng
Tiến
hành Phương pháp sắc ký lỏng ( Phụ lục 5.3 )
Pha động: Methanol - dung dịch amoni acetat 1%
( 90 : 10 ). Thay đổi tỷ lệ dung môi nếu cần
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 30 mg ketoconazol chuẩn, hoà tan trong methanol (TT) và pha loãng thành 100 ml
với cùng dung môi. Lấy 5 ml dung dịch này pha loãng với
pha động thành 50 ml. Lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch thử: Cân chính một lượng chế phẩm tương
ứng với khoảng 30 mg ketoconazol, thêm 40 ml methanol (TT), đặt trên cách
thuỷ khuấy cho tan, để lạnh trong nước
đá ít nhất 30 phút. Gạn và lọc qua giấy lọc
đã thấm ướt bằng methanol (TT). Tiếp tục chiết như trên 2
lần nữa, mỗi lần với 20 ml methanol (TT). Rửa cốc và giấy lọc
bằng methanol (TT). Tập
trung dịch lọc và dịch rửa, thêm methanol (TT) vừa đủ 100ml. Lấy 5 ml
dịch lọc thu được pha loãng thành 50 ml với
pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 µm
Điều kiện sắc ký :
Cột
thép không gỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh C (10µm) ( cột Lichrosorb RP18 là thích hợp).
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước
sóng 244nm
Tốc
độ dòng : 1 ml/phút
Thể tích tiêm 20µl
Cách tiến hành:
Tiến
hành sắc ký lần lượt với dung dịch
chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm
lượng (%) ketoconazol, C26H28Cl2N4O4
, so với lượng ghi trên nhãn dựa vào diện
tích pic thu được từ sắc ký đồ của
dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C26H28Cl2N4O4
trong ketoconazol chuẩn.
Bảo
quản
Trong bao bì
kín, nơi khô mát , tránh ánh sáng.
Loại
thuốc
Chống
nấm.
Hàm
lượng thường dùng
2%.